Sở GD-ĐT Hà Nội vừa ký quyết định hạ điểm chuẩn vào lớp 10 đối với 53 trường công lập. Trong số này có những trường top trên như Chu Văn An, Kim Liên… Ngoài việc hạ điểm chuẩn Sở cũng cho phép gần 30 trường tuyển NV3 để nâng cao chất lượng đầu vào.
Mức điểm chuẩn giảm so với đợt từ 0,5 đến 1,5 điểm. Đối với các trường tuyển NV3 sẽ lấy điểm của những thí sinh cao hơn 2 điểm so với điểm chuẩn công bố. NV3 xét tuyển theo khu vực để đảm bảo quyền lợi thí sinh có học lực khá giỏi có cơ hội vào học trường công.
Dưới đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn đợt 2:
Trường THPT
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
ChuVăn An
|
52,0
| |
Phan Đình Phùng
|
49,0
| |
Nguyễn Trãi- Ba Đình
|
45,5
| |
Tây Hồ
|
42,5
|
Tuyển NV3 khu vực 1,2: 44,5
|
Thăng Long
|
51,0
| |
Trần Phú-Hoàn Kiếm
|
49,0
| |
Trần Nhân Tông
|
47,0
| |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng
|
45,0
|
Tuyển NV3 khu vực 2: 47,0
|
Kim Liên
|
50,0
| |
Yên Hoà
|
49.5
| |
Nhân Chính
|
48,0
| |
Cầu Giấy
|
46,0
| |
Quang Trung-Đống Đa
|
46,0
| |
Đống Đa
|
45,0
| |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
|
42,5
|
Tuyển NV3 khu vực 3: 44,5
|
Hoàng Văn Thụ
|
41,5
|
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,5
|
ViệtNam–Ba Lan
|
41,0
|
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,0
|
Trương Định
|
40,0
|
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 42,0
|
Nguyễn Gia Thiều
|
48,0
| |
Lý Thường Kiệt
|
44,5
| |
Nguyễn Văn Cừ
|
39,0
|
Tuyển NV3 khu vực 5: 41,0
|
Thạch Bàn
|
41,5
|
Tuyển NV3 khu vực 2, 5: 43,5
|
Mê Linh
|
45,5
| |
Yên Lãng
|
41,0
| |
Bắc Thăng Long
|
40,0
|
Tuyển NV3 khu vực 1,6: 42,0
|
Minh Phú
|
30,0
| |
Quang Minh
|
28,5
|
Tuyển NV3 khu vực 6: 30,5
|
Tiến Thịnh
|
30,5
| |
Xuân Đỉnh
|
45,5
| |
Trung Văn
|
36,0
|
Tuyển NV3 khu vực 3,7: 38,0
|
Tân Lập
|
32,5
| |
Đại Mỗ
|
34,0
|
Tuyển NV3 khu vực 7: 36,0
|
Vân Cốc
|
29,0
| |
Bất Bạt
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Xuân Khanh
|
23,0
|
Tuyển NV3 khu vực 8: 25,0
|
Thạch Thất
|
42,5
| |
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất
|
38,0
| |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất
|
35,0
|
Tuyển NV3 khu vực 9: 37,0
|
Cao Bá Quát- Quốc Oai
|
30,0
| |
Bắc Lương Sơn
|
22,0
| |
Xuân Mai
|
34,0
| |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông
|
34,0
|
Tuyển NV3 khu vực 7,10: 36,0
|
Chúc Động
|
28,0
| |
Thanh Oai A
|
28,5
| |
Chương Mỹ B
|
23,0
|
Tuyển NV3 khu vực 10: 25,0
|
Lê Lợi – Hà Đông
|
38,0
|
Tuyển NV3 khu vực 3,10: 40,0
|
Tân Dân
|
22,0
|
Tuyển NV3 khu vực 11: 24,0
|
Nguyễn Trãi – Thường Tín
|
31,0
|
Tuyển NV3 khu vực 4,11: 33,0
|
Vân Tảo
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Lý Tử Tấn
|
24,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0
|
Trần Đăng Ninh
|
26,0
| |
Lưu Hoàng
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Đại Cường
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Sở GD-ĐT Hà Nội vừa ký quyết định hạ điểm chuẩn vào lớp 10 đối với 53 trường công lập. Trong số này có những trường top trên như Chu Văn An, Kim Liên… Ngoài việc hạ điểm chuẩn Sở cũng cho phép gần 30 trường tuyển NV3 để nâng cao chất lượng đầu vào.
Mức điểm chuẩn giảm so với đợt từ 0,5 đến 1,5 điểm. Đối với các trường tuyển NV3 sẽ lấy điểm của những thí sinh cao hơn 2 điểm so với điểm chuẩn công bố. NV3 xét tuyển theo khu vực để đảm bảo quyền lợi thí sinh có học lực khá giỏi có cơ hội vào học trường công.
Dưới đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn đợt 2:
Trường THPT
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
ChuVăn An
|
52,0
| |
Phan Đình Phùng
|
49,0
| |
Nguyễn Trãi- Ba Đình
|
45,5
| |
Tây Hồ
|
42,5
|
Tuyển NV3 khu vực 1,2: 44,5
|
Thăng Long
|
51,0
| |
Trần Phú-Hoàn Kiếm
|
49,0
| |
Trần Nhân Tông
|
47,0
| |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng
|
45,0
|
Tuyển NV3 khu vực 2: 47,0
|
Kim Liên
|
50,0
| |
Yên Hoà
|
49.5
| |
Nhân Chính
|
48,0
| |
Cầu Giấy
|
46,0
| |
Quang Trung-Đống Đa
|
46,0
| |
Đống Đa
|
45,0
| |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
|
42,5
|
Tuyển NV3 khu vực 3: 44,5
|
Hoàng Văn Thụ
|
41,5
|
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,5
|
ViệtNam–Ba Lan
|
41,0
|
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,0
|
Trương Định
|
40,0
|
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 42,0
|
Nguyễn Gia Thiều
|
48,0
| |
Lý Thường Kiệt
|
44,5
| |
Nguyễn Văn Cừ
|
39,0
|
Tuyển NV3 khu vực 5: 41,0
|
Thạch Bàn
|
41,5
|
Tuyển NV3 khu vực 2, 5: 43,5
|
Mê Linh
|
45,5
| |
Yên Lãng
|
41,0
| |
Bắc Thăng Long
|
40,0
|
Tuyển NV3 khu vực 1,6: 42,0
|
Minh Phú
|
30,0
| |
Quang Minh
|
28,5
|
Tuyển NV3 khu vực 6: 30,5
|
Tiến Thịnh
|
30,5
| |
Xuân Đỉnh
|
45,5
| |
Trung Văn
|
36,0
|
Tuyển NV3 khu vực 3,7: 38,0
|
Tân Lập
|
32,5
| |
Đại Mỗ
|
34,0
|
Tuyển NV3 khu vực 7: 36,0
|
Vân Cốc
|
29,0
| |
Bất Bạt
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Xuân Khanh
|
23,0
|
Tuyển NV3 khu vực 8: 25,0
|
Thạch Thất
|
42,5
| |
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất
|
38,0
| |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất
|
35,0
|
Tuyển NV3 khu vực 9: 37,0
|
Cao Bá Quát- Quốc Oai
|
30,0
| |
Bắc Lương Sơn
|
22,0
| |
Xuân Mai
|
34,0
| |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông
|
34,0
|
Tuyển NV3 khu vực 7,10: 36,0
|
Chúc Động
|
28,0
| |
Thanh Oai A
|
28,5
| |
Chương Mỹ B
|
23,0
|
Tuyển NV3 khu vực 10: 25,0
|
Lê Lợi – Hà Đông
|
38,0
|
Tuyển NV3 khu vực 3,10: 40,0
|
Tân Dân
|
22,0
|
Tuyển NV3 khu vực 11: 24,0
|
Nguyễn Trãi – Thường Tín
|
31,0
|
Tuyển NV3 khu vực 4,11: 33,0
|
Vân Tảo
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Lý Tử Tấn
|
24,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0
|
Trần Đăng Ninh
|
26,0
| |
Lưu Hoàng
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Đại Cường
|
22,0
|
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét